Một số sáng chế nước ngoài được cấp bằng độc quyền tại Việt Nam: Y Dược học (01/12/2016)
Sáng chế đề cập đến hợp chất có tác dụng ức chế protein kinaza như Aurora-kinaza và họ kinaza VEGFR và PDGFR, có độ an toàn gia tăng do mức độ ức chế CYP3A4 thấp và dược phẩm chứa hợp chất này.
2. Quy trình sản xuất 2-clo-3-triflometylpyridin - Tác giả: Fumihiro Fukui (JP) - Quốc gia: Nhật.
Sáng chế đề cập đến quy trình sản xuất 2ưcloư3ưtriflometylpyridin làm hợp chất trung gian dùng cho y học và hóa nông. Cụ thể, sáng chế đề cập đến quy trình sản xuất 2-clo-3-triflometylpyridin hoặc muối của nó bao gồm bước cho 3ưtriflometylpyridin Nưoxit phản ứng với chất clo hóa; sáng chế cũng đề cập đến quy trình sản xuất 2-clo-3-triflometylpyridin hoặc muối của nó bao gồm bước oxy hóa 3-triflometylpyridin để tạo ra 3-triflometylpyridin N-oxit và sau đó, cho 3-triflometylpyridin N-oxit thu được phản ứng với chất clo hóa.
3. Chế phẩm dạng nhũ tương dầu trong nước và mỹ phẩm chống nắng chứa chế phẩm này - Tác giả: Takakura Tomiko (JP), Kurosawa Takafumi (JP), Yajima Isao (JP), Fujiyama Nozomi (JP) - Quốc gia: Nhật.
Sáng chế đề cập đến chế phẩm dạng nhũ tương dầu trong nước chứa chất hấp thụ tia cực tím hữu cơ ở trạng thái dầu như octocrylen và chất hấp thụ tia cực tím (UV) hữu cơ ở trạng thái rắn, và chế phẩm theo sáng chế có khả năng bảo vệ khỏi tia cực tím, có độ ổn định chế phẩm, và cảm giác khi sử dụng tốt. Chế phẩm theo sáng chế là chế phẩm dạng nhũ tương dầu trong nước (O/W), chứa: (a) chất hấp thụ UV hữu cơ ở trạng thái dầu ở nhiệt độ 200C, chứa (a1) octocrylen; (b) chất hấp thụ UV hữu cơ ở trạng thái rắn ở nhiệt độ 200C, được chọn từ (b1) bis-etylhexyloxyphenol metoxyphenyl triazin và (b2) metylen bisưbenzotriazolyl tetrametylbutylphenol; và (c) polyme khối polyoxyetylen/polyoxyalkylen alkyl ete có công thức (1) hoặc (2):
R1O-(PO)m-(EO)n-H (1)
R2O-(AO)p-(EO)q-R3 (2)
trong đó các biến số như được xác định trong bản mô tả, và trong đó cỡ hạt trung bình của pha dầu chứa thành phần (a) là 700nm hoặc nhỏ hơn. Sáng chế cũng đề cập đến mỹ phẩm chống nắng chứa chế phẩm này.
4. Muối metyl (R)-7-[3-amino-4-(2,4,5-triflo-phenyl)-butyryl]-3-triflometyl-5,6,7,8-tetrahyđro-imiđazo[1,5-a]pyrazin-1-carboxylat, phương pháp điều chế muối này và dược phẩm chứa nó - Tác giả: Yuan Kaihong (CN), Ma Shuqin (CN), Zhu Lin (CN), Liu Huawen (CN) - Quốc gia: Trung Quốc.
Sáng chế đề cập đến muối dược dụng metyl(R)-7-[3-amino-4-(2,4,5-trifro-phenyl)-butyryl]-3-triflometyl-5,6,7,8-tetrahyđo-imiđazo[1,5-a]pyrazin-1-carboxylat, phương pháp điều chế muối này và dược phẩm chứa nó để điều trị bệnh đái tháo đường.
5. Chế phẩm chăm sóc miệng - Tác giả: Brading Melanie Gayle (GB), Golding Stephen (GB), Green Alison Katharine (GB)… Quốc gia: Anh.
Sáng chế đề cập đến chế phẩm chăm sóc miệng, tốt hơn là kem đánh răng, trong đó chế phẩm này chứa một hoặc nhiều hợp chất curcumin và hợp chất chứa ion kẽm. Việc kết hợp hợp chất chứa ion kẽm vào chế phẩm làm giảm sự phân huỷ và/hoặc sự đổi màu của (các) hợp chất curcumin trong chế phẩm này.
6. Hợp chất ức chế sự sao chép virut viêm gan C và dược phẩm chứa hợp chất này - Tác giả: Degoey David A. (US), Kati Warren M. (US), Hutchins Charles W. (US)… Quốc gia: Mỹ
Sáng chế đề xuất hợp chất hữu hiệu để ức chế sao chép virut viêm gan C ("HCV") và dược phẩm chứa hợp chất này.
7. Dược phẩm được tạo hương vị - Tác giả: Barra Jérôme (FR), Le Hazif Denis (FR)- Quốc gia: Pháp
Sáng chế đề cập đến dược phẩm được tạo hương vị chứa đất sét làm hoạt chất, và khác biệt ở chỗ đất sét là dioctahedral smectit và chất tạo hương vị được bao nang.
8. Hợp chất có hoạt tính chống viêm và điều hòa miễn dịch - Tác giả: Leban Johann (AT), Tasler Stefan (AT), Saeb Wael (DE), CHEVRIER, Carine (FR) - Quốc gia: Áo.
Sáng chế đề cập đến hợp chất có công thức chung (I), và muối hoặc solvat dược dụng của nó, làm chất chống viêm và chất điều hòa miễn dịch.
Thanh Thanh (Công báo SHCN).